Rừng ven biển gồm rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất, rừng ngoài quy hoạch lâm nghiệp trên các dạng lập địa: Đồi, núi đất và đồng bằng; Đất ngập nước ngọt; Đất ngập phèn; Núi đá có đất xen kẽ; Núi đá, đất cát, đất ngập mặn và các kiểu rừng ở điều kiện sinh thái đặc biệt khác tại các xã, phường, thị trấn có biển và hải đảo
(Căn cứ quy định vùng đất ven biển tại khoản 3, Điều 8 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo)
Bao gồm rừng tự nhiên và rừng trồng khi đạt các tiêu chí theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp, cụ thể như sau:
TT | Chỉ tiêu | Mức tối thiểu cần đạt | |
Rừng tự nhiên | Rừng trồng | ||
1 | Độ tàn che (phần mười) | 0,1 | 0.1 |
2 | Chiều cao trung bình của cây rừng phân theo điều kiện lập địa (m) | ||
- | Đồi, núi đất và đồng bằng | 5,0 | 5,0 |
- | Đất ngập nước ngọt | 2,0 | 2,0 |
- | Đất ngập phèn | 1,5 | 3,0 |
- | Núi đá có đất xen kẽ | 1,0 | 2,0 |
- | Núi đá, đất cát, đất ngập mặn và các kiểu rừng ở điều kiện sinh thái đặc biệt khác | 1,0 | 1,0 |
3 | Diện tích liền vùng (ha) | 0,3 | 0,3 |
4 | Phạm vi phân bố không gian của khu rừng | Tại các xã, phường, thị trấn có biển và hải đảo. |